1. Tại sao chip có ký hiệu hậu tố?
Tương tự như các hậu tố chip Intel, chip AMD cũng có những kí tự hậu tố riêng. Kí tự hậu tố chip AMD sẽ đứng cuối cùng trong quy cách đặt tên theo công thức như sau:
Tên chip xử lý = Tên công ty + Tên thương hiệu + Phân khúc + Thế hệ của CPU + Phân khúc hiệu năng + (Mã sản phẩm) + Ký hiệu hậu tố
Trong đó:
- Tên thương hiệu: Xác định dòng chip AMD; ví dụ Ryzen, Athlon, Ryzen Threadripper, Ryzen PRO.
- Phân khúc: Thể hiện bằng chữ số (3 là dòng phổ thông, 9 dành cho phân khúc phổ thông chạy AM4, 5 là dòng hiệu năng cao, 7 là dòng dành cho người có nhu cầu cao).
- Thế hệ của CPU: Thể hiện bằng chữ số.
- Phân khúc hiệu năng: 1 và 2 thể hiện dòng hiệu năng thấp; 3 là hiệu năng bình thường; 4, 5 và 6 là hiệu năng cao; 7, 8, và 9 là hiệu năng cực cao.
- Mã sản phẩm: Thể hiện bằng hai chữ số, thường chỉ xuất hiện ở dòng Threadripper. Còn đối với chip Ryzen thì chỉ có 00.
- Hậu tố chip AMD: Thể hiện bằng chữ cái cuối cùng.
Mục đích của các ký hiệu hậu tố chính là để giúp mọi người xác định điểm đặc trưng của chip xử lý về khả năng tiết kiệm điện năng và hiệu suất xử lý các tác vụ. Qua đó hỗ trợ chúng ta trong việc lựa chọn laptop có hiệu năng đáp ứng nhu cầu sử dụng.
2. Các hậu tố chip AMD dành cho Desktop phổ thông (máy bàn)
Tùy theo từng thiết bị mà công nghệ chip xử lý được trang bị sẽ khác nhau. Điều đó có thể dễ dàng nhận thấy ở hậu tố chip AMD dành cho từng dòng máy. Trong đó, đối với máy tính bàn phổ thông thì ý nghĩa của ký hiệu các hậu tố chip AMD như sau:
2.1. Hậu tố X
Đây là một trong số các hậu tố chip Ryzen quen thuộc và phổ biến nhất. Ký tự này đại diện cho những chip xử lý có mức xung và hiệu năng cao hơn so với các CPU AMD khác. Tuy nhiên nó cũng đi kèm theo đó là việc tiêu tốn một lượng lớn điện năng. Đại diện cho chip hậu tố X như: Ryzen 5 3600X, Ryzen 9 5900X,…
2.2. Hậu tố G
Một hậu tố khác cũng thường gặp chính là G. Hậu tố G cho biết CPU này được tích hợp card đồ họa RX Vega. Một số đại diện tiêu biểu cho ký tự hậu tố G: Ryzen 3 2200G, Ryzen 5 2400G,…
2.3. Hậu tố E
Hậu tố E ở chip AMD tương tự như hậu tố T của chip Intel. Ký tự này cho biết chip xử lý sử dụng đã được tinh chỉnh nhằm mục đích tiết kiệm điện năng. Chip hậu tố E chỉ được bán kèm theo dàn máy PC và không thể mua lẻ. Đại diện tiêu biểu cho dòng chip này: Ryzen 7 2700E, Ryzen 5 5600E.
3. Các hậu tố chip AMD dành cho dòng HEDT
Bên cạnh hậu tố chip AMD dành cho PC thì cũng có những ký hiệu hậu tố riêng cho dòng HEDT. Cụ thể như sau:
3.1. Hậu tố X
Đối với hậu tố X, mọi người có thể hiểu theo hai nghĩa. Trong đó, một kiểu được hiểu tương tự như các hậu tố chip Intel, X tương đương với Extreme. Nghĩa thứ hai được hiểu như dòng Ryzen Mainstream với đại diện tiêu biểu là AMD Ryzen Threadripper 2950X.
3.2. Hậu tố WX
Hậu tố WX lại là một trường hợp khá đặc biệt khi chính hãng AMD cũng không có lời giải thích chính xác cho chipset này. Một đại diện tiêu biểu cho ký tự hậu tố WX là Ryzen Threadripper 2990WX.
4. Các hậu tố chip AMD dành cho Laptop
Laptop cũng được trang bị những con chip có ký tự hậu tố khác các trường hợp đã được liệt kê ở trên. Cụ thể hậu tố chip AMD dành cho máy tính xách tay như sau:
4.1. Hậu tố H
Hậu tố H được viết tắt của cụm High-performance. Đây là những chip xử lý có hiệu năng cao hơn hẳn CPU Ryzen được trang bị cho các dòng laptop khác. Thông thường hậu tố H sẽ xuất hiện ở phía sau bộ vi xử lý dành cho những chiếc laptop gaming.
4.2. Hậu tố U
Hậu tố U ở chip AMD cũng tương tự như bên phía Intel, chuyên được dùng cho những chip tiết kiệm điện năng. Đặc trưng tiêu biểu của chip AMD hậu tố U chính là đánh đổi hiệu năng để đạt được thời lượng pin cao hơn. Loại vi xử lý này thường được trang bị cho các dòng laptop mỏng nhẹ.
5. Các hậu tố kết hợp
Ngoài những hậu tố chip AMD dành cho từng thiết bị khác nhau được mình chia sẻ ở trên, hãng AMD còn có một loại hậu tố gọi là hậu tố kết hợp. Hiểu một cách đơn giản thì chúng ghép ý nghĩa của hai đuôi lại với nhau.
Ví dụ đối với chip AMD Ryzen 5 5600GE được kết hợp bởi hai hậu tố G và E. Do đó chipset này vừa tiết kiệm điện vừa được tích hợp nhân đồ họa.
6. Bảng tổng hợp ý nghĩa các hậu tố CPU AMD
Bảng dưới đây sẽ giúp mọi người có thể nắm một các chính xác và chi tiết nhất về từng hậu tố chip AMD.
Hậu tố chip AMD | Thiết bị | Ý nghĩa |
---|---|---|
X | Máy tính bàn phổ thông | Chip xử lý có mức xung và hiệu năng cao hơn so với các CPU AMD khác. |
G | Máy tính bàn phổ thông | CPU được tích hợp card đồ họa RX Vega. |
E | Máy tính bàn phổ thông | Chip tiết kiệm điện năng. |
X | Dành cho dòng HEDT | Có hai nghĩa:X là Extream.X được hiểu như dòng dòng Ryzen Mainstream. |
WX | Dành cho dòng HEDT | Chưa có ý nghĩa chính xác |
H | Dành cho laptop | Chip xử lý có hiệu năng cao hơn hẳn CPU Ryzen laptop khác. |
U | Dành cho laptop | Chip tiết kiệm điện năng |
0 Nhận xét